Tại doanh nghiệp thương mại Hoàng Mai, áp dụng tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán
hàng tồn kho trong kỳ có số liệu như sau:
1. Mua sản
phẩm A nhập kho, chưa thanh toán cho người bán. Giá mua sản phẩm A là 120.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%. Số lượng sản phẩm được
ghi trên hóa đơn do bên bán xuất 2.000
sản phẩm, số lượng sản phẩm thực nhập kho là 1.960 sản phẩm. Phần hàng hóa thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ giải
quyết.
2. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng X: 1.500 sản phẩm A với giá bán là 140.000đ/sp,
thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển
khoản.
3. Mua sản
phẩm B nhập kho để bán, đã thanh toán tiền cho người bán qua ngân hàng. Giá
mua sản phẩm B 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Số lượng sản phẩm được ghi trên hóa đơn do bên bán xuất 1.000 sản phẩm, số lượng hàng hóa thực nhập kho 950 sản phẩm.
Phần hàng hóa thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết.
4. Sản phẩm A thiếu do đơn vị vận tải làm mất.
Đơn vị vận tải cam kết sẽ thanh toán số tiền này theo giá có thuế.
5. Mua hàng
hóa C nhập kho để bán, chưa thanh toán tiền cho người bán. Giá mua hàng hóa
C là 100.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%. Số lượng sản phẩm C ghi
trên hóa đơn do bên bán xuất 3.000 sản
phẩm, số lượng sản phẩm C thực nhập
kho 3.010 sản phẩm. Phần hàng hóa C thừa chưa rõ nguyên nhân. Doanh nghiệp
nhập kho luôn số hàng thừa.
6. xuất bán 200
sản phẩm B theo hình thức nhận hàng, giá bán 200.000đ/sp, khách hàng được trả
chậm sau 3 tháng, nếu thanh toán trước thời hạn 1 tháng được hưởng chiết
khấu 1%, trước thời hạn 2 tháng
được hưởng chiết khấu 2% trên giá
bán có thuế.
7. Sản
phẩm B thiếu do bên bán giao nhầm. Bên bán đã
chuyển hóa đơn mới và chuyển trả số tiền tương ứng với số sản phẩm thiếu qua
ngân hàng.
8. Doanh nghiệp nhận tiền đền bù sản phẩm A thiếu từ đơn vị vận tải bằng
tiền mặt.
9. Sản
phẩm C thừa do người bán giao thừa và DN chấp nhận
mua luôn số hàng này và chưa trả tiền nhà cung cấp. Nhà cung cấp đã chuyển hóa
đơn cho doanh nghiệp số hàng mua bổ sung này.
10. Doanh nghiệp được khách hàng thanh toán tiền
bán hàng B bằng tiền gửi ngân hàng trước thời hạn 2 tháng.
11. Mua sản
phẩm D xuất bán thẳng cho người
mua Y đã thanh toán tiền cho người bán bằng chuyển khoản. Giá mua sản phẩm D là
500.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%. Số lượng sản phẩm D được
ghi trên hóa đơn do bên bán xuất 600 sản
phẩm, số lượng sản phẩm D thực giao
cho khách là 580 sản phẩm. Phần sản
phẩm D thiếu chưa rõ nguyên nhân. Giá bán sản phẩm D là 550.000đ/sp, chưa thu tiền khách hàng.
12. Sản
phẩm D thiếu do nhân viên áp tải làm mất, quyết
định trừ lương nhân viên ½ trị giá phần hàng thiếu từ tháng này, còn lại đưa
vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
13. Xuất bán 1.200
sản phẩm C, cho khách hàng trả góp
trong 6 tháng, giá bán thông thường 120.000đ/sp,
giá bán trả góp 125.000đ/sp. Khách
hàng đã nhận hàng và trả bằng tiền mặt kỳ đầu tiên.
14. Mua sản phẩm E, đã thanh toán tiền cho
người bán ½ số tiền qua ngân hàng.
Giá mua sản phẩm E: 180.000 đ/sp,
thuế suất thuế GTGT 10%. Số lượng
ghi trên hóa đơn do bên bán xuất 2.600
sản phẩm, số lượng nhập kho 3.000.
Phần sản phẩm thừa được doanh nghiệp nhập kho luôn.
15. Xuất
kho gửi 500 sản phẩm C chuyển đi cho
khách hàng, đơn giá bán theo hóa đơn 120.000đ/sp.
Sau đó, nhận được thông báo của khách hàng đã nhận hàng, nhưng thiếu 10 sản phẩm, khách hàng chấp nhận
thanh toán theo số thực nhận, hàng thiếu chưa xác định được nguyên nhân doanh
nghiệp theo dõi chờ xử lý. Một ngày sau doanh nghiệp xác định nguyên nhân hàng
thiếu do bộ phận vận chuyển (hay áp tải) gây ra, xử lý bắt bồi thường theo giá
bán.
Yêu
cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 2:
Tại
1 doanh nghiệp thương mại Hoàng Giang, có các tài liệu liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong kỳ như sau:
SDĐK
của một số tài khoản:
-
TK 1561A: 20.000.000 (500sp
x40.000đ/sp)
-
TK 1561B: 40.000.000 (500sp
x80.000đ/sp)
-
TK 1562: 7.000.000
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1.
Mua 5.000 sản phẩm A nhập
kho, đơn giá 40.000 đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi
phí mua hàng phát sinh liên quan đến lô hàng này là 21.000.000 đồng, gồm 5% thuế
GTGT thanh toán bằng TGNH.
2.
Nhập kho 5.000 sản phẩm B,
đơn giá 88.000 đ/sp, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển
khoản cho người bán. Chi phí vận chuyển 40.000.000
đồng, thuế GTGT 5%, chi phí bốc
dỡ 10.000.000 đồng tất cả trả bằng
TGNH.
3.
Xuất hàng bán tại kho 2.500
sản phẩm A và 2.500 sản phẩm B,
người mua trả ngay bằng chuyển khoản, đơn giá bán sản phẩm A là 80.000 đ/sp, đơn giá bán sản phẩm B là 120.000 đ/sp, thuế GTGT 10%.
4.
Tính lương phải trả ở bộ phận bán hàng: 40.000.000 đồng; bộ phận quản lý doanh nghiệp: 24.000.000 đồng.
5.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo
tỷ lệ qui định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương CBCNV.
6.
Xuất kho công cụ dụng cụ (thuộc loại phân bổ 3 lần) dùng ở bộ phận bán hàng: 6.000.000 đồng; dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 12.000.000 đồng.
7.
Trích khấu hao TSDCĐ ở bộ phận bán hàng: 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 đồng.
8.
Xuất hàng gửi đi bán gồm 2.500
sản phẩm A và 2.500 sản phẩm B,
đơn giá sản phẩm A: 120.000đ/sp, đơn giá sản phẩm B: 160.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
9.
Doanh nghiệp quyết định chiết khấu thương mại cho người mua hàng ở
nghiệp vụ (3) là 2% trên giá bán
chưa thuế, thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt.
10. Thanh
toán tạm ứng của CBCNV liên quan đến chi phí trong kỳ ở bộ phận bán hàng: 2.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp: 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Phần tạm ứng chi không hết nộp lại
quỹ: 1.500.000 đồng, còn 1.000.000 đồng trừ vào lương CBCNV.
11. Nhận
được “giấy báo Có” của ngân hàng số tiền về khoản người mua đã thanh toán lô
hàng ở nghiệp vụ (8)
12. Doanh
nghiệp quyết định chiết khấu thanh toán cho người mua hàng ở nghiệp vụ (8) số tiền 1% trên giá có thuế GTGT, thanh toán cho
người mua bằng tiền mặt.
13. Các
chi phí phát sinh bằng tiền mặt tại bộ phận bán hàng: 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000.000 đồng.
14. Chi
phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán phát sinh ở bộ phận bán hàng: 5.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp: 2.000.000 đồng.
15. Nhập
kho một công cụ dụng cụ chưa trả tiền người bán trị giá: 20.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển lô công cụ, dụng cụ này 1.050.000
đồng, gồm 5% thuế GTGT thanh
toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp
áp dụng phương pháp xuất kho theo phương
pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
2.
Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Bài 3
Tại
Công ty TNHH TM-DV Minh Châu, giả định trong tháng 4/2012 có tài liệu kế toán
như sau:
A. Số dư đầu tháng của các tài khoản như
sau: (Đơn vị tính: đồng)
1.
TK 156 : 80.000.000 chi
tiết gồm:
§
1561: 60.000.000 chi tiết gồm:
1561
A: 500
sản phẩm x 40.000
đ/sp = 20.000.000
1561 B: 500 sản phẩm x 80.000 đ/sp = 40.000.000
§
1562: 7.400.000
1562 A: 2.000.000
1562 B:
5.400.000
2.
TK 133 : 0
3.
TK 3331: 0
4.
Các tài khoản khác có số dư giả định
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng:
1. Công
ty mua của Công ty Bình Minh 5.000 sản
phẩm A, đơn giá mua chưa thuế GTGT: 40.000
đ/sp, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán. Chi phí mua hàng phát sinh liên quan đến lô hàng là 21.000.000 đồng, gồm 5%
thuế GTGT thanh toán bằng TGNH.
2. Mua
của Công ty Thái Hà 5.000 sản phẩm B,
đơn giá mua bao gồm cả thuế GTGT 88.000
đ/sp, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán. Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT 33.000.000
đồng, thuế GTGT 5%; chi phí bốc dỡ 10.000.000 đồng, tất cả trả bằng TGNH.
Khi doanh nghiệp kiểm nhận, thấy thừa một số hàng có trị giá chưa thuế 1.320.000 đồng, đơn vị chỉ nhập kho
theo số thực nhận, số hàng thừa chờ giải quyết sau.
3. Xuất
hàng bán tại kho cho Công ty Mai Hương 2.500
sản phẩm A và 2.500 sản phẩm B,
người mua trả ngay bằng tiền gửi ngân hàng, đơn giá bán chưa thuế sản phẩm A là
80.000đ/sp, đơn giá bán chưa thuế
sản phẩm B là 120.000đ/sp, thuế GTGT
10%.
4.
Xuất gửi hàng cho Công ty Hoa Hồng bán gồm 2.500 sản phẩm A, đơn giá bán sản phẩm A là 80.000 đ/sp, thuế GTGT 10%.
Công ty Hoa Hồng sẽ được hưởng tỷ lệ hoa hồng 7% trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT 10%.
5. Công
ty quyết định chiết khấu thương mại cho Công ty Mai Hương ở nghiệp vụ 3 số tiền 2% trên giá bán chưa thuế, thanh toán
cho khách hàng bằng tiền mặt
6.
Công ty Hoa Hồng thông báo đã bán được hết số hàng mà Công ty gửi
và thanh toán tiền hàng nghiệp vụ 4
cho Công ty bằng tiền gửi ngân hàng. Sau đó Công ty đã thanh toán tiền hoa hồng
cho Công ty Hoa Hồng bằng TGNH.
7.
Công ty Mỹ Hoa đã thanh toán nợ tháng trước cho Công ty bằng tiền
gửi ngân hàng 50.000.000 đồng.
8.
Chi phí khác phát sinh bằng TGNH chưa thuế ở bộ phận bán hàng 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 50.000.000 và thuế GTGT 10%.
9. Công
ty nhập khẩu 1.000 sản phẩm C với
tổng giá trị nhập khẩu của lô hàng 20.000
USD, tỷ giá 21.000 đồng/USD chưa
trả tiền người bán; thuế nhập khẩu 20%,
thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển hàng về kho chưa thuế GTGT là 3.600.000 đồng, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
10. Chi
tiền mặt trả tiền điện cho Công ty Điện lực với giá chưa thuế: bộ phận bán hàng
là 5.000.000, dùng ở bộ phận quản lý 2.000.000 đồng, và thuế GTGT 10%.
11. Công
ty bán trả góp cho Công ty Mỹ Hoa 500 sản phẩm B, đơn giá bán chưa thuế trả ngay là 120.000 đ/sp, đơn giá bán trả góp chưa thuế 160.000 đ/sp, thuế GTGT 10%,
thời hạn trả góp 6 tháng chưa thu
tiền.
12. Tiền
lương phải trả cho nhân viện bộ phận bán hàng 80.000.000 đồng, bộ phận QLDN 48.000.000
đồng. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
13. Ngân
hàng báo Có tiền lãi ngân hàng tháng này 2.000.000
đồng.
14. Trích
khấu hao TSCĐ trong tháng ở bộ phận bán hàng: 3.750.000 đồng và bộ phận
quản lý doanh nghiệp: 10.215.000
15. Cuối
tháng phân bổ chi phí thu mua hàng hoá cho hàng đã tiêu thụ trong tháng.
16. Cuối
tháng kết chuyển doanh thu, giá vốn và chi phí
để xác định kết quả kinh doanh.
17. Kết
chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng.
Yêu cầu:
Hãy
tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty trong tháng
Tài liệu bổ sung: Công ty áp dụng:
- Hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp
xuất kho là phương pháp nhập trước – xuất trước.
- Nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế suất thuế
TNDN 25%
Bài 4: Doanh nghiệp thương mại ABC có
đặc điểm sau:
-
Kinh doanh hàng hóa X;
-
Tính giá hàng xuất kho
theo phương pháp FIFO;
-
Hàng hóa X mua, bán
đều chịu thuế suất thuế GTGT 10%
( Lưu ý: giá mua và bán hàng
hóa X nêu trong bài đều là giá chưa thuế).
-
Doanh nghiệp có chức
năng xuất khẩu trực tiếp hàng hóa X.
-
Giá bán trong nước
chưa thuế của hàng hóa X là 200.000 đồng/đvị
Tình hình tồn đầu tháng
2/201X của hàng hóa X như sau:
-
TK 1561: 30.000.000 đồng (500 đơn vị)
-
TK 1562: 500.000 đồng
Trong
tháng 2/201X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.
Ngày 4: Mua 1.050 đơn vị hàng hóa X với giá
mua 60.000 đồng/đvị, chưa thanh toán cho người bán A. Nhập kho phát hiện thiếu 50
đvị, chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền tạm ứng 1.050.000
đồng, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 5%.
2.
Ngày 10: Xuất bán trực tiếp 400 đơn vị X.
Người mua Q trực tiếp đến nhận hàng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3.
Ngày 13: Mua 400 đơn vị hàng hóa X với giá mua
61.000 đồng/đơn vị, chưa thanh toán tiền cho người bán B. Khi kiểm nhận hàng
phát hiện thừa 10 đơn vị, doanh nghiệp tạm giữ hộ số hàng thừa trên. Chi phí
vận chuyển đã trả bằng tiền mặt: giá vận chuyển chưa thuế 400.000 đồng, thuế
suất GTGT 5%.
4.
Ngày 14: Số hàng thiếu ở đơn hàng nhập kho
ngày 4 do bên vận chuyển làm mất nên phải bồi thường, doanh nghiệp đã nhận được
khoản bồi thường bằng tiền mặt.
5.
Ngày 17: Xuất kho gửi bán 300 đơn vị X cho
khách hàng N. Chi phí vận chuyển hàng bán chưa thanh toán 525.000 đồng (giá đã
bao gồm thuế GTGT thuế suất 5%)
6.
Ngày 20: Xuất trả số hàng thừa cho người bán
B, đồng thời thanh toán nợ bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi khoản chiết
khấu thanh toán được hưởng 1% trên giá thanh toán. Trong ngày nhận được thông
báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán của khách hàng N mà doanh nghiệp gởi
đi bán ngày 17.
7.
Ngày 21: Xuất khẩu 1.000 đơn vị X với giá bán
10 USD/đơn vị, bên mua chưa thanh toán. Thuế suất thuế xuất khẩu 2%, đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục đã
thanh toán bằng tiền mặt 1.100.000 đồng, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%.
Tỷ giá giao dịch thực tế 20.800 VND/1USD.
8.
Ngày 22: Khách hàng N đề nghị trả lại 100 đơn vị
X không đúng chất lượng. Doanh nghiệp chấp nhận yêu cầu này, hàng trả lại người
mua đang giữ hộ.
9.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ (chưa bao gồm các chi phí trên):
· Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa trả: Bộ phận bán hàng
800.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.185.000 đồng, Thuế suất thuế GTGT
dịch vụ mua ngoài 10%
· Chi phí khấu hao TSCĐ: Bộ phận bán hàng: 1.200.000 đồng, bộ
phận quản lý doanh nghiệp: 1.000.000 đồng
· Tiền lương: nhân viên bán hàng: 2.000.000 đồng, nhân viên
quản lý doanh nghiệp: 1.500.000 đồng. Đồng thời, kế toán trích các khoản BHXH,
BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
10. Phân bổ chi phí thu
mua cho hàng bán ra trong kỳ.
Yêu cầu: Định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
biết rằng thuế suất TNDN là 25%.
Bài 5:
Công ty thương mại T & T, tổ chức kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
I.
SỐ DƯ MỘT SỐ TK NGÀY 30/9:
TK 112 (2) : 30.000 USD X
20.220 = 606.600.000
TK 007 : 35.000
USD
TK 131: (dư có):
30.000.000, chi tiết:
+
Khách hàng M1: số dư nợ 10.000.000
+
Khách hàng M2: số dư có 40.000.000
TK 133: 1.000.000
TK 331: dư nợ 20.000.000,
chi tiết:
+
Người bán B1: số dư có 10.000.000
+
Đơn vị nhận thầu B2: số dư nợ 30.000.000
TK 151: 10.500.000
(50sp A đã trả tiền cho người bán)
TK 1561: 25.000.000, chi tiết:
+
Hàng A: 20.000.000 (100 sp A)
+
Hàng B: 5.000.000 (50 sp B)
TK 1562: 1.116.000
II. TRONG THÁNG 10 PHÁT SINH CÁC NGHIỆP VỤ SAU:
1. Tình hình mua hàng:
Nhận được thông báo chấp thuận của người
bán B1 giảm giá hàng mua kỳ trước và được trừ nợ số tiền 100sp (A) x 10.000đ/sp.
Nhập kho đủ hàng đi đường cuối tháng
trước.
Nhập kho 1.000sp A chưa trả tiền cho người bán B3 theo HĐ (GTGT)
đơn giá chưa tính thuế 220.000đ/sp A,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 11.000.000đ (trong đó GTGT 1.000.000đ).
Nhập khẩu 3.000sp B x 8 USD/sp/CIF.HCM, thuế nhập khẩu 5% giá Invoice. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% (giá Invoice + thuế nhập khẩu); TGTT tại thời điểm: 20.250VND/USD, đã nộp thuế bằng tiền
mặt. Chi phí nhận hàng trả bằng tiền mặt 5.250.000đ
(trong đó thuế GTGT: 250.000đ).
Xuất
kho 50sp A trả lại cho người bán B3
(tính
theo giá đã nhập của người bán B3).
Nhận hóa đơn (GTGT) của người bán B1:
44.000.000đ (trong đó thuế GTGT 4.000.000đ), công ty đã chấp nhận thanh
toán nhưng cuối tháng hàng chưa về nhập kho.
2. Tình hình bán hàng:
Xuất khẩu trực tiếp 800sp A, tỷ giá thực tế giao dịch tại thời điểm: 20.290 VND/USD, thuế suất thuế xuất
khẩu 5%.
Xuất kho bán chịu 100sp A cho khách hàng M1.
Xuất kho bán chịu cho khách hàng M2
600sp B.
Xuất kho gởi đại lý bán 100sp B. Cuối tháng theo báo cáo bán
hàng đại lý nộp đủ tiền mặt 80sp B – sau khi trừ hoa hồng 5% giá chưa
thuế.
Nhập kho 20sp B do khách hàng M2 trả lại.
3. Tình hình thanh toán: căn cứ bảng sao
kê của ngân hàng
Thanh toán cho người bán B3 sau
khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%
giá thanh toán tính trên số lượng hàng
thực nợ (950sp A).
Thanh toán tiền hàng nhập khẩu 3.000 sp B bằng ngoại tệ. TGTT tại thời
điểm: 20.230VND/USD.
Thu tiền hàng xuất khẩu 800sp A bằng ngoại tệ, tỷ giá thực tế
thời điểm: 20.280 VND/USD.
Thu tiền 100sp A của khách hàng M1 sau khi trừ chiết khấu thanh
toán 1% giá thanh toan cho khách
hàng M1.
Thu đủ nợ của khách hàng M2 sau
khi trừ số tiền đã ứng trước.
Nhận tiền ứng trước của khách hàng M3:
15.000.000đ
4. Tập hợp CP bán hàng và chi phí QLDN phát sinh trong
tháng 10:
Yếu tố chi phí
|
Chi phí BH
|
Chi phí QLDN
|
-
Tiền lương
|
20.000.000
|
40.000.000
|
-
BHXH–BHYT-BHTN- KPCĐ
|
4.600.000
|
9.200.000
|
-
Công cụ ( phân bổ 1 lần )
|
1.200.000
|
1.500.000
|
-
Khấu hao TSCĐ
|
5.000.000
|
2.000.000
|
-
Tiền mặt
|
1.100.000
|
2.000.000
|
-
TGNH
|
2.400.000
|
10.000.000
|
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
700.000
|
300.000
|
Cộng
|
35.000.000
|
65.000.000
|
Ghi chú: Chi
phí dịch vụ chưa thanh toán, tiền mặt, TGNH trong bảng tập hợp chi phí trên là
giá chưa tính thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào 10%.
III.
TÀI LIỆU BỔ SUNG:
1. Giá vốn hàng bán bị trả lại tính theo giá tồn kho đầu
tháng.
2. Trị giá mua của hàng xuất kho được xác định theo phương pháp FIFO.
3. Giá bán hàng hóa chưa tính thuế GTGT trong tháng 10:
+
Xuất khẩu: 18 USD/sp A /FOB.HCM
+
Trong nước: 240.000đ/sp A và 200.000đ/sp B, thuế GTGT 10%.
4. Chi phí mua hàng hóa phân bổ theo công thức
5. Xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO.
6. Thuế suất thuế thu nhập DN 25%
Yêu cầu : Hãy
tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty trong tháng.
---------------------HẾT------------------------